Bạn đang thắc mắc 10 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền việt? cách đổi ra sao? Đổi ở đâu? 

Bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc trên của bạn 

Đối với những  ai đang có ý định đi du học hoặc đi xất khẩu lao động  Trung Quốc việc biết cách qui đổi tiền tệ sang tiền việt và ngược lại  là một việc vô cùng quan trọng . Biết nó việc giao dịch của bạn sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết 

Vậy thì hãy cùng Thitimhieuluatcanhsatbienvietnam.vn  tìm hiểu cách qui đổi như thế nào trong bài viết này nhé!

 

Nội dung bài viết

10 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền việt ?

Theo tỉ giá chênh lệch gần đây nhất , 10 vạn tệ = 333.610.000 VND

Tiền của Trung Quốc – Nhân dân tệ 

10 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền việt
10 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền việt

Hiện nay , nhân dân tệ chính là đơn vị tiền chính thức của Trung Quốc . 

Được phát hành vào cuối năm 1984 , viết tắt theo qui ước quốc tế là RMB ( Reminbi )

Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc  từ lớn tới nhỏ gồm Tệ > Hào > Viên > Nguyên

Tương tự hầu hết tiền của các nước khác , tiền của Trung Quốc mặt trước được in hình chủ tịch đương thời – Mao Trạch Đông . Và mặt sau là các danh lam thắng cảnh hoặc các loài động vật . 

Các ký hiệu Tiền tệ của Trung Quốc

Tiền tệ Trung Quốc gồm 3 ký hiệu chính là :

  • RMB ( rén minh ta – 人民币 )   : Ký hiệu đồng nhân dân tệ trong tiếng anh
  • CNY  (¥: Yuán): Ký hiệu này dùng để phân biệt với tiền Yên của Nhật Bản, thế giới chấp nhận CNY là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc. 
  • CNH (China Offshore Spot, Hong Kong): Được sử dụng ký hiệu tiền tại Hông Kông

Các mệnh giá tiền Trung Quốc

Tiền tệ của Trung Quốc gồm hai loại là : tiền giấy và tiền xu . Mỗi loại đều được chia theo các mệnh giá khác nhau.

Về tiền giấy có 6 loại như sau : 

– Tiền mệnh giá 1 nhân dân tệ :  mặt trước  có hình ảnh tam đàn ấn nguyệt và mặt sau là ba hình hồ lô đặt giữa lòng hồ Hàng Châu . Đây cũng chính là tờ tiền có mệnh giá thấp nhất 

10 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền việt
Các mệnh giá tiền Trung Quốc

 

– Tiền mệnh giá 5 nhân dân tệ : Có màu tím chủ đạo , mặt trước là hình Mao Trạch Đông Và mặt sau là ảnh núi thái sơn – ngọn núi cao nhất Trung Quốc 

Tiền mệnh giá 5 nhân dân tệ
Tiền mệnh giá 5 nhân dân tệ

– Tiền mệnh giá 10 nhân dân tệ : Với hình đặc trưng là hẻm núi  “cảnh sắc vẹn toàn” bên sông Dương Tử.

Tiền mệnh giá 10 nhân dân tệ
Tiền mệnh giá 10 nhân dân tệ

– Tiền mệnh giá 20 nhân dân tệ : Đây là mệnh giá được sử dụng phổ biến nhất . Hình ảnh phân biệt với tờ tiền khác là : bóng người chèo đò trên sông Ly Tây với tone màu chủ đạo là nâu pha đỏ

Tiền mệnh giá 20 nhân dân tệ
Tiền mệnh giá 20 nhân dân tệ

– Tiền mệnh giá 50 nhân dân tệ : Mặt sau Có hình Potala – Một cung điện nổi tiếng tại Tây Tạng

Tiền mệnh giá 50 nhân dân tệ
Tiền mệnh giá 50 nhân dân tệ

– Tiền mệnh giá 100 nhân dân tệ : Là tờ có mệnh giá cao nhất , màu đỏ chủ đạo và có in hình Mao Trạch Đông

Tiền mệnh giá 100 nhân dân tệ
Tiền mệnh giá 100 nhân dân tệ

Về tiền xu :

Tiền xu của Trung Quốc
Tiền xu của Trung Quốc

Tiền xu của Trung Quốc kém đa dạng hơn tiền giấy , bao gồm các mệnh giá : 1 hào , 2 hào , 5 hào và 1 tệ tiền xu

Cách qui đổi các mệnh giá như sau : 1 tệ bằng 10 hào , 1 hào bằng 10 xu

“ Vạn  ” là bao nhiêu ? Ý nghĩa của từ vạn  

“ Vạn ” là một từ hán việt dùng để làm đơn vị bội số khi đo lường

1 vạn = 10.000  tức khi nói 1 vạn tệ là chỉ 10 nghìn tệ , nói 10 vạn tệ tức chỉ 100 nghìn tệ 

Ngoài ra , trong thơ văn người ta thường dùng từ “ vạn ”để chỉ số lượng rất lớn , không thể đếm được . Ví dụ như : “ Trăm người bán , vạn người mua ” , “ Đường xa vạn dặm ” , …

Cách qui đổi từ nhân dân tệ sang tiền việt 

Tỷ giá hối đoái :

– Khái niệm : Là giá trị đồng tiền của nước này được thể hiện bằng đồng tiền của một nước khác

Ví dụ : tỷ giá hối đoái của nhân dân tệ hôm nay là 3,289.38 VNĐ . Điều này có nghĩa 1 nhân dân tệ có thể đổi được 3,289.38 VNĐ

Cách qui đổi từ nhân dân tệ sang tiền việt :

– Trước tiên khi muốn đổi từ tiền nước này sang tiền nước khác thì chúng ta cần biết về tỷ giá hối đoái hôm nay của loại tiền hiện tại với loại tiền muốn đổi là bao nhiêu . Sau đó lấy số tền bạn muốn đổi nhân với tỷ giá hối đoái hôm nay

Ví dụ muốn tính tiền Việt Nam khi đổi từ nhân dân tệ ra là bao nhiêu , bạn tính như sau:

                  Số tiền Việt = Số tiền Trung Quốc bạn muốn qui đổi X Tỷ giá hối đoái 

Vậy để tính 10 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền việt ta tính như sau : 

                  100 000 x 3.336,10 = 333.610.000 vnd

Lưu ý : Tỷ giá hối đoái tiền của mỗi một quốc gia có thể giao động theo từng  ngày thậm chí từng giờ , bạn nên cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính chính xác.

Đổi tiền nhân dân tệ sang tiền việt ở đâu uy tín ?

Hiện tại có rất nhiều cách đổi tiền nhân dân tệ sang tiền việt , sau đây là 3 cách phổ biến nhất bạn có thể tham khảo :

Đổi tại các ngân hàng 

Hầu hết các ngân hàng lớn ở Việt Nam như : vietinbank , sacombank , BIDV , TP bank , … đều được cấp phép giao dịch ngoại tệ bởi chính phủ

Việc trao đổi tiền ngoại tệ tại ngân hàng là cực kỳ an toàn , hạn chế được nhiều rủi ro bất cập như : tiền giả , tiền rách … Và còn được đổi tiền theo các mệnh giá tùy ý

Tuy nhiên khi đổi tiền ở ngân hàng bạn phải mang đầy đủ các giấy tờ như : hộ chiếu , visa , chứng minh thư hoặc căn cước công dân

 Lưu ý : mỗi ngân hàng đều có tỷ giá đồng nhân dân tệ khác nhau , vì vậy bạn tên tìm hiểu trước tỷ giá của các ngân hàng trước rồi mới đi đổi để đảm bảo không bị lỗ nhé

Đổi tại cửa hàng , tiệm vàng

Đổi tiền bằng phương thức này khá đơn giản , không cần mang các giấy tờ phức tạp , tuy nhiên độ an toàn không đảm bảo bằng các ngân hàng

Để tránh việc đổi phải tiền giả , tiền rách , bạn nên tới các địa điểm đổi tiền nhân dân tệ uy tín như Tuyến phố Hà Trung, số 1 Trần Phú, hiệu vàng Phú Vân…

Đổi tại các sân bay , cửa khẩu 

Phương thức đổi tiền này có một ưu điểm lớn là giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian , chi phí và không cần thủ tục 

Tuy nhiên nếu bạn đổi số tiền lớn sẽ dễ bị lỗ bởi tiền bị hao hụt nhiều

Hướng dẫn đổi tiền tại ngân hàng

  • Bước 1 : nghiên cứu tỷ giá hối đoái nhân dân tệ của các ngân hàng tại  gần nơi bạn đang sinh sống , sau đó chọn ra ngân hàng bạn muốn đổi tiền 
  • Bước 2 : chuẩn bị các giấy tờ cá nhân cần thiết như : CCCD/CMND , hộ chiếu , visa 
  • Bước 3 : Đến ngân hàng và xuất trình giấy tờ cho nhân viên ngân hàng , tiếp đến yêu cầu qui đổi tiền 
  • Bước 4 :  điền  thông tin vào mẫu giao dịch đổi tiền mà ngân hàng cung cấp , xác thực thông tin trên mẫu giao dịch với nhân viên 
  • Bước 5 : Ký vào biên lai giao dịch và nhận tiền đã đổi 

Những lưu ý nhất định phải biết khi đổi tiền

  • Khi đổi tiền từ nhân dân tệ sang tiền việt  hoặc ngược lại tại các cửa hàng , phải xem xét kỹ lưỡng mặt trước và mặt sau của tờ tiền . Nên chọn các tờ tiền mới vì hình trên các tờ tiền này không bị nhòe – là tiền thật
  • Nên chọn các cửa hàng uy tín , có nhiều đánh giá tốt từ khách hàng trước để đổi tiền , tránh đổi tại các nơi không có giấy phép , dễ bị lừa
  • Tham khảo trước tỷ giá hối đoái của nhân dân tệ trong hôm nay để tránh việc bị lỗ khi đổi tiền 

Kết luận :

 Qua bài viết trên  hy vọng bạn đã biết được 10 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền việt , cách qui đổi như thế nào và một số thông tin hữu ích liên quan đến đồng nhân dân tệ của trung quốc để chủ động hơn trong các cuộc giao dịch . 

Đọc thêm các bài đọc tham khảo tại đây

About the Author baihai

Tiền không bao giờ là quyết định cuộc sống của bạn, nhưng nó có thể tạo ra nhiều cơ hội cho bạn